Bank US – Bank Account là gì?
1. Bank account
10 ngân hàng lớn nhất nước Mỹ theo bảng xếp hạng ngày 30/9/2006 (với đơn vị tiền tệ chính là đồng US Dollar).
Citigroup Inc. — 1.746 trillion
Bank of America Corp. — 1.452 trillion
J.P. Morgan Chase & Co. — 1.338 trillion
Wachovia Corp. — 560 billion
Wells Fargo & Co. — 483 billion
HSBC North America Inc. — 474 billion
Deutsche Bank. — 430 billion
Washington Mutual Inc. — 348 billion
U.S. Bancorp — 217 billion
Countrywide Financial Corp. — 193 billion
(số liệu của wiki)
2. Có những loại Bank Account nào trên hệ thống tài khoản của các ngân hàng ở Mỹ:
- Check account (tương đương Transactional/Current Account ở các nước khác) – Còn được gọi là tài khoản tiền gửi:
Đặc trưng của loại hình tài khoản này là bạn có thể sử dụng Check để thanh toán các hóa đơn, mua bán tại các nơi chấp nhận séc, gửi tiền cho người thân .v.v. Séc cũng có thể dùng để chuyển tiền từ ngân hàng này sang các tổ chức tài chính khác của bạn.
Tài khoản Check account có thể tính lãi suất có thể không tùy từng loại khác nhau, tại các ngân hàng khác nhau. Thông thường thì không có lãi, chỉ trừ loại NOW (negotiable order of withdrawal).
Ngân hàng có thể thu thêm nhiều loại phí như phí tài khoản, phí phát hành séc, phí hàng tháng, phí thường niên, phí giao dịch .v.v. tùy theo từng ngân hàng.
- Money Maket account:
Đây là Tài khoản trong các tổ chức tài chính ngân hàng. Đây gần như một dạng đầu tư. Lãi suất của các tài khoản này là khá cao so với các hình thức Bank Account khác. Tuy nhiên bạn phải có 1 khoản tiền lớn trong tài khoản và việc withdraw bị hạn chế.
- Saving Account:
Tài khoản tiết kiệm, loại hình tài khoản này có lẽ ko phải nhắc gì nhiều, có thể withdraw nhưng hạn chế dùng để thanh toán.
- Time Deposits
Còn gọi là CDs (Certificates of Deposit) – Thời gian gần đây các ngân hàng việt nam cũng đã cung cấp các dịch vụ này, đó chính là Chứng chỉ tiền gửi.
Loại tài khoản | Có lãi suất | Phát hành séc | Bị giới hạn withdraw | Các phí khác |
Checking account | Không | Có | Không | Có |
NOW | Có | Có | Không | Có |
Money Maket | Có, thường cao hơn NOW | Có, hạn chế | Có, hạn chế | Có |
Saving Account | Có | Không | Giống Money Maket | Có |
CDs | Có | Không | Có, rút vào cuối kỳ hạn | Có |
Điểm đặc biệt của bank
Như vậy, sau khi nghiên cứu 4 loại chính trên, có thể thấy, cái chúng ta quan tâm nhất khi giao dịch online chính là loại hình nào hỗ trợ thanh toán nhiều nhất. Đó chính là Checking Account.
3. Checking Account:
Như đã nói đây là hình thức dịch vụ do các tổ chức tín dụng (ngân hàng, quỹ tiết kiệm, quỹ tín dụng .v.v.) đưa ra cho phép cá nhân và doanh nghiệp có thể sử dụng một tài khoản do liên bang bảo hộ để nạp tiền và rút tiền. Các ngân hàng thường yêu cầu phải có một khoản nạp tiền vào ban đầu và các giấy tờ chứng minh như địa chỉ, ID. Một số loại checking account áp dụng cho sinh viên hay những người thu nhập thấp, thường giảm tối đa chi phí khởi tạo và quản lý tài khoản (low fees, low minimum balance requirements), loại hình này thường được sử dụng để bảo lưu tiền và thanh toán.
Hầu hết tài khoản bank
Bank có thể add vào Paypal được phải có những thông tin chủ yếu sau :
Bank Name:
Account Type:
Routing Number:
Account Number:
Retype Account Number:
Mọi thắc mắc xin liên hệ địa chỉ sau,các bạn có thể Mail đến hỏi về các vấn đề Thanh toán trực tuyến và thương mại điện từ. Tôi xin giải đáp mọi thắc mắc của các bạn:
Website: www.globalfreeblog.com
Mail : Globalfreeblog@Gmail.com
Yahoo: Globalfreeblog
0 Nhận xét ::
Đăng nhận xét